• ĐỊA CHỈ
    933/4/13 tỉnh lộ 10
    khu phố 8, P Tân Tạo, Q Bình Tân

  • ĐIỆN THOẠI
    0909.746.228
     

TIÊU CHUẢN CỦA BS EN CỦA ĐỒNG VÀ ĐỒNG HỢP KIM


11-12-2020 | Khái niệm đồng hợp kim


Các ký hiệu và tiêu chuẩn vật liệu liên quan đến sản xuất và sản xuất đồng và hợp kim đồng ở Vương quốc Anh và Châu Âu được thiết kế, duy trì và xuất bản bởi một số cơ quan: Viện Tiêu chuẩn Anh (BSI), Ủy ban Tiêu chuẩn hóa Châu Âu (CEN) và Bộ Quốc phòng (MoD). BSI là một thành viên của CEN, và các Tiêu chuẩn Châu Âu do CEN phát triển được BSI tại Vương quốc Anh xuất bản với tên gọi BS EN.

BS EN cho đồng và đồng hợp kim đã được phát triển để đáp ứng nhu cầu của ngành công nghiệp và chúng bao gồm các hợp kim đồng phổ biến nhất hiện có ở Châu Âu. Có khoảng 200 phân loại nhóm đồng và hợp kim đồng trong các tiêu chuẩn này và thông tin về các vật liệu riêng lẻ có thể được tìm thấy trong các bài viết tiếp theo của Công ty Đồng Thành Phát cung cấp.

Các tiêu chuẩn khác thường được sử dụng ở Anh là loạt Hàng không vũ trụ, được xuất bản bởi BSI, (BS B) và các tiêu chuẩn Hải quân của Bộ Quốc phòng (Def Stan). Các vật liệu được quy định trong các tiêu chuẩn này có các yêu cầu chính xác hơn và đã được phát triển cho các ứng dụng mà các yêu cầu về độ bền và độ ăn mòn có thể quan trọng hơn so với các vật liệu của BS EN.

Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về vật liệu hợp kim đồng BS EN là gì?

Hệ thống ký hiệu hợp kim đồng BS EN (cung cấp các nhận dạng đồng và hợp kim đồng riêng lẻ) bao gồm hai phần: biểu tượng và số. Cũng như nhiều tiêu chuẩn quốc gia Châu Âu (EN) hiện có khác, các ký hiệu dựa trên hệ thống thành phần ISO (ví dụ: CuZn37 là 63/37 đồng thau). Các ký hiệu ISO và EN có thể giống hệt nhau nhưng các giới hạn thành phần chi tiết không phải lúc nào cũng giống nhau và không thể được giả định là để chỉ các vật liệu duy nhất.

Hệ thống đánh số

Một hệ thống đánh số đã được phát triển để cung cấp một giải pháp thay thế thân thiện với người dùng và máy tính hơn. Hệ thống là một chuỗi 6 ký tự, chữ và số, bắt đầu từ C cho vật liệu làm bằng đồng; chữ cái thứ hai cho biết dạng sản phẩm như sau:

B - Vật liệu ở dạng thỏi để nấu chảy lại để sản xuất sản phẩm đúc

C - Vật liệu ở dạng sản phẩm đúc

Vật liệu F - Filler để hàn và hàn hợp kim M - Master

R - Đồng chưa gia công tinh chế

S - Vật liệu ở dạng phế liệu

W - Vật liệu ở dạng sản phẩm rèn

X - Vật liệu không tiêu chuẩn hóa

Dãy số có ba chữ số ở vị trí thứ 3, 4 và 5 được sử dụng để chỉ định từng vật liệu và có thể nằm trong khoảng từ 001 đến 999. Các số được phân bổ theo các nhóm ưu tiên, mỗi dãy được hiển thị bên dưới. Ký tự thứ sáu, một chữ cái, chỉ ra nhóm đồng hoặc hợp kim như sau:

Chuỗi số

Bức thư

Nguyên vật liệu

000-099

A hoặc B

Đồng

100-199

C hoặc D

Hợp kim đồng, hợp kim thấp (ít hơn 5% nguyên tố hợp kim)

200-299

E hoặc F

 

Các hợp kim đồng khác (5% hoặc nhiều hơn các nguyên tố hợp

300-349

G

Hợp kim đồng-nhôm

350-399

H

Hợp kim đồng-niken

400-449

J

Hợp kim đồng-niken-kẽm

450-499

K

Hợp kim đồng-thiếc

500-599

L hoặc M

Hợp kim đồng-kẽm, nhị phân

600-699

N hoặc P

Hợp kim đồng-kẽm-chì

700-799

R hoặc S

Hợp kim đồng-kẽm, phức tạp

Ký hiệu Biểu tượng

Dưới đây là những điểm chính về ký hiệu:

  • Các ký hiệu được sử dụng dựa trên hệ thống ký hiệu ISO (ISO 1191 Pt1).
  • Nguyên tố chính, đồng, là nguyên tố đầu tiên.
  • Các nguyên tố hợp kim khác được tính theo thứ tự hàm lượng phần trăm giảm dần.
  • Nếu nội dung tương tự nhau, thứ tự bảng chữ cái có thể được sử dụng.
  • Các số sau phần tử đại diện cho các thành phần danh nghĩa.
  • Thường không có số nào được sử dụng nếu thành phần danh nghĩa nhỏ hơn 1%.

Tình trạng vật liệu (Temper)

Các ký hiệu về tình trạng vật liệu (thuật ngữ thay thế - nhiệt độ) được định nghĩa trong BS EN 1173. Trong hầu hết các tiêu chuẩn sản phẩm, vật liệu có sẵn trong các lựa chọn về điều kiện vật liệu. Tùy thuộc vào tiêu chuẩn sản phẩm, có thể có một hoặc nhiều thuộc tính bắt buộc gắn với điều kiện vật liệu cụ thể.

Đối với mục đích chỉ định, tài sản bắt buộc chính cho mỗi điều kiện vật chất được xác định bằng một chữ cái, như sau:

A - Độ giãn dài

B - Giới hạn uốn của lò xo

D - Như đã vẽ, không có đặc tính cơ học cụ thể

G - Cỡ hạt

H - Độ cứng (Brinell hoặc Vickers)

M - Khi được sản xuất, không có các đặc tính cơ học cụ thể

R - Độ bền kéo

Y - 0,2% độ bền

Hệ thống đo lường đồng và đồng hợp kim của Mỹ và Anh tương đối giống nhau nhưng cũng có sự khác biệt.

Và trên đây là một số thông tin mà công ty Đồng Thành phát cung cấp cho quý khách hy vọng qua đó quý khách hiểu thêm về đồng hợp kim có những tiêu chuẩn đánh giá như thế nào và cách để đo lường chất lượng ra sao.

Công ty Đồng Thành Phát chúng tôi chuyên phân phối, cung cấp đồng hợp kim nhập khẩu Hàn Quốc, với đa dạng chủng loại như hợp kim đồng crom, hợp kim đồng bery, đồng đỏ, đồng thau….quý khách có nhiều sự lựa chọn để đáp ứng nhu cầu sản xuất của mình.

Đồng Thành Phát tự hào là doanh nghiệp phân phối đồng hợp kim Hàn Quốc có đầy đủ tiêu chuẩn nước ngoài, vui lòng liên hệ để nhận báo giá tại:

Hotline: 0909.746.228

ĐỊA CHỈ: 933/4/13 tỉnh lộ 10 khu phố 8, P Tân Tạo, Q Bình Tân

 

 

Bạn đang tìm một nhà cung cấp đồng chất lượng cao và uy tín ?